Hiện tại, vì công việc quá bận rộn nên mình không còn thời gian để post bài và duy trì nội dung cho blog nữa. Do đó tại thời điểm này, mình quyết định ngừng phát triển blog. Mọi bài viết sẽ vẫn được lưu trữ và mình sẽ cố gắng hỗ trợ tất cả các bạn khi có comment hỏi. Cảm ơn các bạn đã ủng hộ blog suốt thời gian qua !
Đôi khi bạn cần kiểm tra dữ liệu nhập vào có đúng với cấu trúc và nội dung được quy định trước hay không. Ví dụ, bạn muốn bảo đảm người dùng nhập địa chỉ IP, số điện thoại, hay địa chỉ e-mail hợp lệ. Khi đó, bạn sẽ cần tới Regular Expression (RE), hay còn gọi là 'Biểu thức chính quy".
1. RE là gì ?
Đó là một biểu thức ở dạng chuỗi mô tả một quy tắc dùng để so khớp mẫu văn bản. Bất kỳ chuỗi đầu vào nào thỏa quy tắc này sẽ được coi là một chuỗi hợp lệ. Việc sử dụng RE sẽ giúp ta loại bỏ được các dữ liệu không hợp lệ trong quá trình nhập liệu.
Khi ứng dụng nhận dữ liệu từ người dùng hoặc đọc dữ liệu từ file, bạn nên giả định dữ liệu này là chưa chính xác và cần được kiểm tra lại. Một nhu cầu kiểm tra khá phổ biến là xác định các số điện thoại, số thẻ tín dụng, địa chỉ e-mail có đúng dạng hay không. Việc kiểm tra cấu trúc và nội dung của dữ liệu không đảm bảo dữ liệu là chính xác nhưng giúp loại bỏ nhiều dữ liệu sai và đơn giản hóa việc kiểm tra sau này. Biểu thức chính quy (regular expression) cung cấp một cơ chế rất tốt để kiểm tra một chuỗi có đúng với cấu trúc quy định trước hay không, do đó bạn có thể lợi dụng tính năng này cho mục đích kiểm tra dữ liệu nhập.
Một RE là một kiểu mẫu văn bản gồm 2 phần: literal (trực kiện) và metacharacters (ký tự siêu).
- Một literal đơn thuần chỉ là một ký tự (a-z) mà bạn muốn đem so khớp với chuỗi đích.
- Metacharacters là một ký tự đặc biệt hoạt động như là 1 mệnh lệnh đối với bộ phận phân tích ngữ nghĩa (parser) của RE
Bây giờ chúng ta thử tạo một regular expression như sau:
^(From|To|Subject|Date):
RE này sẽ khớp với bất cứ chuỗi con nào miễn là chuỗi này là một hàng mới bắt đầu với “From” hoặc “To” hoặc các chữ “Subject” hoặc “Date” (Dấu ^ nghĩa là bắt đầu 1 hàng mới) chuỗi này kết thúc bởi dấu hai chấm (:).
Dấu ^ cho bộ parser của RE biết chuỗi mà ban đang truy tìm phải bắt đầu bởi một hàng mới. Các chữ “From”, “To”,.. là những literal, và những metacharacter “(“, “)”, và “|” được dùng để tạo nhóm literal và cho biết bất cứ những lựa chọn nào cũng phải khớp. Dấu ^ cũng là metacharacter, nó cho biết là khởi đầu 1 hàng.
2. Các metacharacters thường dùng (quan trọng cần nhớ)
. : đại diện cho 1 ký tự bất kỳ trừ ký tự xuống dòng \n.
\d : ký tự chữ số tương đương [0-9]
\D : ký tự ko phải chữ số
\s : ký tự khoảng trắng tương đương [ \f\n\r\t\v]
\S : ký tự không phải khoảng trắng tương đương [ ^\f\n\r\t\v]
\w : ký tự word (gồm chữ cái và chữ số, dấu gạch dưới _ ) tương đương [a-zA-Z_0-9]
\W : ký tự không phải ký tự word tương đương [^a-zA-Z_0-9]
^ : bắt đầu 1 chuỗi hay 1 dòng
$ : kết thúc 1 chuỗi hay 1 dòng
\A : bắt đầu 1 chuỗi
\z : kết thúc 1 chuỗi
| : ký tự ngăn cách so trùng tương đương với phép or (lưu ý cái này nếu muốn kết hợp nhiều điều kiện)
[abc] : khớp với 1 ký tự nằm trong nhóm là a hay b hay c.
[a-z] so trùng với 1 ký tự nằm trong phạm vi a-z, dùng dấu - làm dấu ngăn cách.
[^abc] sẽ không so trùng với 1 ký tự nằm trong nhóm, ví dụ không so trùng với a hay b hay c.
() : Xác định 1 group (biểu thức con) xem như nó là một yếu tố đơn lẻ trong pattern .ví dụ ((a(b))c) sẽ khớp với b, ab, abc.
? : khớp với đứng trước từ 0 hay 1 lần. Ví dụ A?B sẽ khớp với B hay AB.
* : khớp với đứng trước từ 0 lần trở lên . A*B khớp với B, AB, AAB
+ : khớp với đứng trước từ 1 lần trở lên. A+B khớp với AB, AAB.
{n} : n là con số, Khớp đúng với n ký tự đúng trước nó . Ví dụ A{2}) khớp đúng với 2 chữ A.
{n, } : khớp đúng với n ký tự trở lên đứng trước nó , A{2,} khớp vói AA, AAA ...
{m,n} : khớp đùng với từ m->n ký tự đứng trước nó, A{2,4} khớp vói AA,AAA,AAAA
3. Một số pattern thường dùng
Email
URL
IP Address
Sưu tầm & tổng hợp từ Internet - http://itdl.blogspot.com
/^([a-zA-Z0-9_\.\-])+\@(([a-zA-Z0-9\-])+\.)+([a-zA-Z0-9]{2,4})+$/
Phone number
/^\+?\(?([0-9]{2,})\)?([ .-]?)([0-9]{3,})([ .-]?)([0-9]{3,})([ .-]?)([0-9]+)$/
URL
/^(https?:\/\/)?([\da-z\.-]+)\.([a-z\.]{2,6})([\/\w \.-]*)*\/?$/
Hex value
/^#?([a-f0-9]{6}|[a-f0-9]{3})$/
IP Address
/^(?:(?:25[0-5]|2[0-4][0-9]|[01]?[0-9][0-9]?)\.){3}(?:25[0-5]|2[0-4][0-9]|[01]?[0-9][0-9]?)$/
HTML Tag
/^<([a-z]+)([^<]+)*(?:>(.*)<\/\1>|\s+\/>)$/
Sưu tầm & tổng hợp từ Internet - http://itdl.blogspot.com